Tiền Việt Nam được phát hành lần đầu vào giữa thế kỷ 10, thời kỳ nhà nước Đại Cồ Việt dưới sự trị vì của Đinh Bộ Lĩnh. Thời phong kiến, gần như mỗi đời vua lại cho phát hành loại tiền mới. Nhiều khi, mỗi lần thay đổi niên hiệu, vua lại cho phát hành loại tiền mới. Suốt một thời gian dài, tiền kim loại là thứ tiền duy nhất và mô phỏng theo tiền kim loại của các triều đình Trung Quốc. Tiền giấy xuất hiện ở Việt Nam khá sớm so với thế giới, vào năm 1396
Nhiều đồng tiền cổ được một số tư liệu cho là có, nhưng chưa được khảo cổ học kiểm chứng. Một số khác sử liệu không hề nhắc đến, nhưng khảo cổ học lại phát hiện ra và sau đó được các nhà sử học xác minh thêm. Sử liệu cho thấy trong một số đời vua, trong một số niên hiệu, và một số thủ lĩnh tự xưng vua có phát hành tiền, nhưng không nói rõ tiền gì trong khi khảo cổ học cũng không tìm ra tiền nào cho các thời đó. Désiré Lacroix trong "Tiền cổ học An Nam, với sưu tập 40 hình vẽ" công bố năm 1900 nhắc đến một số đồng tiền cổ của Việt Nam và còn miêu tả hình thù, nhưng không đưa ra tài liệu lịch sử hay bằng chứng khảo cổ nào hỗ trợ.
1 đồng năm 1921 – 1931
20 đồng năm 1936 – 1939
100 bạc năm 1936 – 1939
20 cents năm 1939
50 cents năm 1939
500 đồng năm 1939
5 Cents năm 1942
10 Cents 1942
20 cents năm 1942
20 cents năm 1942
Tiền xu phát hành giai đoạn 1942-1950
- 20 xu:
- 5 hào:
- 1 đồng:
- 2 đồng:
Hình tiền giấy được phát hành ở Bắc bộ từ năm 1946-1950:
20 xu (1948):
- 20 xu (1948):
50 xu (1948):
- 50 xu (1948):
1 đồng (1947):
- 1 đồng (1947):
1 đồng vàng năm 1949
5 đồng vàng năm 1942 – 1945
5 đồng (1946):
- 5 đồng (1946):
- 5 đồng (1947):
5 đồng vàng năm 1946 – 1949
Các mệnh giá trung bình:
10 đồng năm 1947
- 10 đồng (1948):
10 đồng (1948):
20 đồng năm 1942 – 1945
20 đồng (1946):
- 20 đồng (1946):
20 đồng (1947-1948):
- 20 đồng (1947-1948):
20 chục đồng vàng năm 1949
50 đồng năm 1945
- 50 đồng (1947):
50 đồng (1947):
- 50 đồng (1948-1949):
50 đồng (1948-1949):
Và cuối cùng là loại mệnh giá cao:
100 đồng vàng năm 1942 – 1945
100 đồng năm 1945
- 100 đồng (1946-1947):
- 100 đồng (1948):
- 100 đồng (1949):
- 200 đồng (1950):
- 500 đồng (1949):
Giai đoạn 1950-1964
100 đồng bạc năm 1949 - 1954
1 đồng năm 1953
1 đồng vàng năm 1953
5 đồng năm 1953
10 đồng năm 1953
1 đồng năm 1954
1 đồng năm 1955
2 đồng năm 1955
5 đồng năm 1955
10 đồng năm 1955
20 đồng năm 1955
100 đồng năm 1955
200 đồng năm 1955
500 đồng năm 1955
20 đồng năm 1956
200 đồng năm 1958
100 đồng năm 1960
10 đồng năm 1962
20 đồng năm 1962
50 đồng năm 1962
Tiền việt nam thời xưa 1964-1975
1 đồng năm 1964
500 đồng năm 1964
20 đồng năm 1964
50 đồng năm 1966
100 đồng năm 1966 (có 2 loại nha hình chìm là đầu rồng và hình tướng)
200 đồng năm 1966
500 đồng năm 1966
20 đồng năm 1969
100 đồng năm 1969
200 đồng năm 1970
500 đồng năm 1970
1000 đồng năm 1970
50 đồng năm 1972
100 đồng năm 1972
200 đồng năm 1972
500 đồng năm 1972
1000 đồng năm 1972
Giai đoạn những năm 19751991
5 hào năm 1976
1 đồng năm 1976
5 đồng năm 1976
10 đồng năm 1976
20 đồng năm 1976
2 đồng năm 1980
10 đồng năm 1980
100 đồng năm 1980 (có 2 loại seri số nhỏ và seri số lớn)
30 đồng năm 1981
1 đồng năm 1985
5 hào năm 1985
2 đồng năm 1985
5 đồng năm 1985
10 đồng năm 1985
30 đồng năm 1985
50 đồng năm 1985
100 đồng năm 1985
500 đồng năm 1985
5000 đồng năm 1987
500 đồng năm 1988
10000 đồng năm 1990
5000 đồng năm 1991
10000 đồng năm 1993
100000 đồng năm 1994
Tiền thời kì gần đây.
==============================
Những tờ bạc năm 1956
==================================
Tiền giấy lưu hành ở miền Nam Việt Nam năm 1964
Tiền giấy lưu hành ở miền Nam Việt Nam năm 1970
Tiền giấy lưu hành ở Việt Nam năm 1972
Tiền việt nam những năm 1991
Tiền hiện nay
Nhiều đồng tiền cổ được một số tư liệu cho là có, nhưng chưa được khảo cổ học kiểm chứng. Một số khác sử liệu không hề nhắc đến, nhưng khảo cổ học lại phát hiện ra và sau đó được các nhà sử học xác minh thêm. Sử liệu cho thấy trong một số đời vua, trong một số niên hiệu, và một số thủ lĩnh tự xưng vua có phát hành tiền, nhưng không nói rõ tiền gì trong khi khảo cổ học cũng không tìm ra tiền nào cho các thời đó. Désiré Lacroix trong "Tiền cổ học An Nam, với sưu tập 40 hình vẽ" công bố năm 1900 nhắc đến một số đồng tiền cổ của Việt Nam và còn miêu tả hình thù, nhưng không đưa ra tài liệu lịch sử hay bằng chứng khảo cổ nào hỗ trợ.
1 đồng năm 1921 – 1931
20 đồng năm 1936 – 1939
100 bạc năm 1936 – 1939
20 cents năm 1939
50 cents năm 1939
500 đồng năm 1939
5 Cents năm 1942
10 Cents 1942
20 cents năm 1942
20 cents năm 1942
Tiền xu phát hành giai đoạn 1942-1950
- 20 xu:
- 5 hào:
- 1 đồng:
- 2 đồng:
Hình tiền giấy được phát hành ở Bắc bộ từ năm 1946-1950:
20 xu (1948):
- 20 xu (1948):
50 xu (1948):
- 50 xu (1948):
1 đồng (1947):
- 1 đồng (1947):
1 đồng vàng năm 1949
5 đồng vàng năm 1942 – 1945
5 đồng (1946):
- 5 đồng (1946):
- 5 đồng (1947):
5 đồng vàng năm 1946 – 1949
Các mệnh giá trung bình:
10 đồng năm 1947
- 10 đồng (1948):
10 đồng (1948):
20 đồng năm 1942 – 1945
20 đồng (1946):
- 20 đồng (1946):
20 đồng (1947-1948):
- 20 đồng (1947-1948):
20 chục đồng vàng năm 1949
50 đồng năm 1945
- 50 đồng (1947):
50 đồng (1947):
- 50 đồng (1948-1949):
50 đồng (1948-1949):
Và cuối cùng là loại mệnh giá cao:
100 đồng vàng năm 1942 – 1945
100 đồng năm 1945
- 100 đồng (1946-1947):
- 100 đồng (1948):
- 100 đồng (1949):
- 200 đồng (1950):
- 500 đồng (1949):
Giai đoạn 1950-1964
100 đồng bạc năm 1949 - 1954
1 đồng năm 1953
1 đồng vàng năm 1953
5 đồng năm 1953
10 đồng năm 1953
1 đồng năm 1954
1 đồng năm 1955
2 đồng năm 1955
5 đồng năm 1955
10 đồng năm 1955
20 đồng năm 1955
100 đồng năm 1955
200 đồng năm 1955
500 đồng năm 1955
20 đồng năm 1956
200 đồng năm 1958
100 đồng năm 1960
10 đồng năm 1962
20 đồng năm 1962
50 đồng năm 1962
Tiền việt nam thời xưa 1964-1975
1 đồng năm 1964
500 đồng năm 1964
20 đồng năm 1964
50 đồng năm 1966
100 đồng năm 1966 (có 2 loại nha hình chìm là đầu rồng và hình tướng)
200 đồng năm 1966
500 đồng năm 1966
20 đồng năm 1969
100 đồng năm 1969
200 đồng năm 1970
500 đồng năm 1970
1000 đồng năm 1970
50 đồng năm 1972
100 đồng năm 1972
200 đồng năm 1972
500 đồng năm 1972
1000 đồng năm 1972
Giai đoạn những năm 19751991
5 hào năm 1976
1 đồng năm 1976
5 đồng năm 1976
10 đồng năm 1976
20 đồng năm 1976
2 đồng năm 1980
10 đồng năm 1980
100 đồng năm 1980 (có 2 loại seri số nhỏ và seri số lớn)
30 đồng năm 1981
1 đồng năm 1985
5 hào năm 1985
2 đồng năm 1985
5 đồng năm 1985
10 đồng năm 1985
30 đồng năm 1985
50 đồng năm 1985
100 đồng năm 1985
500 đồng năm 1985
5000 đồng năm 1987
500 đồng năm 1988
10000 đồng năm 1990
5000 đồng năm 1991
10000 đồng năm 1993
100000 đồng năm 1994
Tiền thời kì gần đây.
==============================
Những tờ bạc năm 1956
==================================
Tiền giấy lưu hành ở miền Nam Việt Nam năm 1964
Tiền giấy lưu hành ở miền Nam Việt Nam năm 1970
Tiền giấy lưu hành ở Việt Nam năm 1972
Tiền việt nam những năm 1991
Tiền hiện nay
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét